Giới thiệu > Chi tiết giới thiệu

Các địa phương, đơn vị được tuyên dương ngày 20/12/1979

1. Lực lượng vũ trang nhân dân tỉnh Quảng Ninh

2. Lực lượng vũ trang nhân dân tỉnh Hà Bắc

3. Lực lượng vũ trang nhân dân tỉnh Thừa Thiên - Huế

4. Lực lượng vũ trang nhân dân tỉnh Bình Thuận

5. Lực lượng vũ trang nhân dân huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên - Huế

6. Quân đoàn 3

7. Quân đoàn 4

8. Sư đoàn 10 bộ binh, Quân đoàn 3 (tuyên dương lần thứ 2)

9. Sư đoàn 320 bộ binh, Quân đoàn 3 (tuyên dương lần thứ 2)

10. Sư đoàn 31 bộ binh, Quân đoàn 3

11. Sư đoàn 7 bộ binh, Quân đoàn 4 (tuyên dương lần thứ 2)

12. Sư đoàn 341 bộ binh, Quân đoàn 4 (tuyên dương lần thứ 2)

13. Sư đoàn 2 bộ binh, Quân khu 5 (tuyên dương lần thứ 2)

14. Sư đoàn 5 bộ binh, Quân khu 7 (tuyên dương lần thứ 2)

15. Sư đoàn 302 bộ binh, Quân khu 7

16. Sư đoàn 330 bộ binh, Quân khu 9

17. Sư đoàn 372 không quân, Bộ Tư lệnh Không quân

18. Trung đoàn 24 bộ binh, Sư đoàn 304, Quân đoàn 2 (tuyên dương lần thứ 2)

19. Trung đoàn 66 bộ binh, Sư đoàn 10 Quân đoàn 3 (tuyên dương lần thứ 2)

20. Trung đoàn 48 bộ binh, Sư đoàn 320, Quân đoàn 3 (tuyên dương lần thứ 2)

21. Trung đoàn 866 bộ binh, Sư đoàn 31, Quân đoàn 3 (tuyên dương lần thứ 2)

22. Trung đoàn 2 bộ binh, Sư đoàn 9, Quân đoàn 4 (tuyên dương lần thứ 2)

23. Trung đoàn 266 bộ binh, Sư đoàn 341, Quân đoàn 4

24. Trung đoàn 1 bộ binh, Sư đoàn 2, Quân khu 5 (tuyên dương lần thứ 3)

25. Trung đoàn 4 bộ binh, Sư đoàn 5, Quân khu 7 (tuyên dương lần thứ 2)

26. Trung đoàn 174 bộ binh, Sư đoàn  5, Quân khu 7 (tuyên dương lần thứ 2)

27. Trung đoàn 88 bộ binh, Sư đoàn 302, Quân khu 7

28. Trung đoàn 18A bộ binh, Sư đoàn 8, Quân khu 9 (tuyên dương lần thứ 2)

29. Trung đoàn 935 không quân, Sư đoàn 372, Bộ Tư lệnh Không quân

30. Trung đoàn 927 (máy bay MiG-21), Sư đoàn 371, Bộ Tư lệnh Không quân

31. Trung đoàn 113 đặc công, Bộ Tư lệnh Đặc công (Tuyên dương lần thứ 2)

32. Trung đoàn 148 bộ binh, Sư đoàn 316, Quân khu 2 (tuyên dương lần thứ 2)

33. Lữ đoàn 273 thiết giáp, Quân đoàn 3 (tuyên dương lần thứ 2)

34. Lữ đoàn 7 công binh, Quân đoàn 3

35. Tiểu đoàn 4 bộ binh, Trung đoàn 24, Sư đoàn 10, Quân đoàn 3 (tuyên dương lần thứ 2)

36. Tiểu đoàn 1 bộ binh, Trung đoàn 28, Sư đoàn 10, Quân đoàn 3

37. Tiểu đoàn 9 bộ binh, Trung đoàn 66, Sư đoàn 10, Quân đoàn 3

38. Tiểu đoàn 2 bộ binh, Trung đoàn 48, Sư đoàn 320, Quân đoàn 3

39. Tiểu đoàn 7 bộ binh, Trung đoàn 64, Sư đoàn 320, Quân đoàn 3

40. Tiểu đoàn 7 bộ binh, Trung đoàn 31, Sư đoàn 309, Quân khu 5

41. Tiểu đoàn 1 bộ binh, Bộ đội địa phương, tỉnh Long An, Quân khu 7 (tuyên dương lần thứ 2)

42. Tiểu đoàn 2 bộ binh, Trung đoàn 1, Sư đoàn 330, Quân khu 9

43. Tiểu đoàn 9 bộ binh, Trung đoàn 3, Sư đoàn 8, Quân khu 9

44. Tiểu đoàn 1 bộ binh, Trung đoàn 162, Bộ đội địa phương, tỉnh An Giang

45. Tiểu đoàn 3 bộ binh, Trung đoàn 246, Sư đoàn 346, Quân khu 1

46. Tiểu đoàn 6 bộ binh, Trung đoàn 677, Sư đoàn 346, Quân khu 1

47. Tiểu đoàn 1 bộ binh, Trung đoàn 567, Bộ đội địa phương, tỉnh Cao Bằng

48. Tiểu đoàn 7 bộ binh, Trung đoàn 98, Sư đoàn 316, Quân khu 2

49. Tiểu đoàn 45 đặc công, Bộ Tư lệnh Đặc công

50. Tiểu đoàn 20 đặc công, Trung đoàn 198. Bộ Tư lệnh Đặc cong

51. Tiểu đoàn 9 đặc công, Trung đoàn 113, Bộ Tư lệnh Đặc công

52. Tiểu đoàn 23 pháo binh, Trung đoàn 166, Quân khu 1

53. Tiểu đoàn 11 pháo binh, Trung đoàn 54, Sư đoàn 320, Quân đoàn 3

54. Tiểu đoàn 2 xe tăng, Lữ đoàn 22, Quân đoàn 4

55. Tiểu đoàn 22 thiết giáp, Trung đoàn 26, Quân khu 7

56. Tiểu đoàn 863, Lữ đoàn 126, Quân chủng Hải quân

57. Tiểu đoàn 865 hải quân, Lữ đoàn 126, Quân chủng Hải quân

58. Đại đội 61 bộ binh, Tiểu đoàn 16, Trung đoàn 12, Sư đoàn 3, Quân khu 1 (tuyên dương lần thứ 2)

59. Đại đội 2 bộ binh, Tiểu đoàn 4, Trung đoàn 12, Sư đoàn 3, Quân khu 1

60. Đại đội 42 bộ binh, Tiểu đoàn 4, Trung đoàn 12, Sư đoàn 3, Quân khu 1

61. Đại đội 51 bộ binh, Tiểu đoàn 5, Trung đoàn 12, Sư đoàn 3, Quân khu 1

62. Đại đội 53 bộ binh, Tiểu đoàn 5, Trung đoàn 12, Sư đoàn 3, Quân khu 1

63. Đại đội 10 bộ binh, Tiểu đoàn 9, Trung đoàn 851, Sư đoàn 346, Quân khu 1

64. Đại đội 1 bộ binh, Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 567, Bộ đội địa phương, tỉnh Cao Bằng

65. Đại đội 2 bộ binh, Tiểu đoàn 5, Bộ đội địa phương huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng

66. Đại đội 11 bộ binh, Tiểu đoàn 5, Trung đoàn 148, Sư đoàn 316, Quân khu 2

67. Đại đội 5 bộ binh, Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 46, Sư đoàn 326, Quân khu 2

68. Đại đội 3 bộ binh, Tiểu đoàn 907, Trung đoàn 741, Bộ đội địa phương, tỉnh Lai Châu

69. Đại đội 187 bộ binh, Bộ đội địa phương huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum

70. Đại đội 31 bộ binh, Tiểu đoàn 501, Bộ đội địa phương huyện Lộc Ninh, tỉnh Sông Bé

71. Đại đội 568 bộ binh, Bộ đội địa phương huyện Phước Long, tỉnh Sông Bé

72. Đại đội 33 bộ binh, Bộ đội địa phương huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh

73. Đại đội 11 bộ binh, Tiểu đoàn 3, Trung đoàn 1, Sư đoàn 330, Quân khu 9 (Tuyên dương lần thứ 2)

74. Đại đội 21 trinh sát, Trung đoàn 429, Sư đoàn 302. Quân khu 7

75. Đại đội 53 đặc công, Trung đoàn 113, Bộ Tư lệnh Đặc công

76. Đại đội 7 xe tăng, Tiểu đoàn 3, Lữ đoàn 203. Quân đoàn 2

77. Đại đội 8 thiết giáp, Tiểu đoàn 3, Lữ đoàn 273. Quân đoàn 3

78. Đại đội 5 pháo binh (pháo 85 ly), Tiểu đoàn 12, Trung đoàn 68, Sư đoàn 3, Quân khu 1

79. Đại đội 14 súng cối 82 ly, Trung đoàn 567, Bộ đội địa phương, tỉnh Cao Bằng

80. Đại đội 1 công binh, Tiểu đoàn l5, Sư đoàn 3, Quân khu 1 (tuyên dương lần thứ 2)

81. Đại đội 4 thông tin, Trung đoàn 134, Bộ Tư lệnh Thông tin - liên lạc

82. Đại đội 24 quân y, Trung đoàn 18. Sư đoàn 8, Quân khu 9

83. Phi đội 4 không quân. Trung đoàn 937, Sư đoàn 372. Bộ Tư lệnh Không quân (tuyên dương lần thứ 3)

84. Hải đội 811, Hải đoàn 2, Hạm đội 171, Quân chủng Hải quân

85. Hải đội 199, Hạm đội 171, Quân chủng Hải quân

86. Ban ngoại 1, Viện Quân y 211, Cục Hậu cần, Quân đoàn 3

87. Tàu 203, Hạm đội 171, Quân chủng Hải quân

88. Lực lượng vũ trang nhân dân huyện Đức Huệ, tỉnh Long An

89. Lực lượng vũ trang nhân dân, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng, Quân khu 1

90. Dân quân xã Minh Tâm, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng

91. Dân quân xã Hoàng Tung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng

92. Dân quân xã Mỹ Quý Tây, huyện Đức Huệ, tỉnh Long An

93. Dân quân xã Bình Thạnh, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp

94.Dân quân xã Tân Hộ Cơ, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp

95. Dân quân xã Nhơn Hưng, huyện Bảy Núi, tỉnh An Giang

96. Dân quân xã Vĩnh Hội Đông, huyện Phú Châu, tỉnh An Giang

97. Dân quân xã Phú Mỹ, huyện Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang

98. Trung đội 1 dân quân, Đại đội 2 xã Cách Linh, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng

99. Trung đội 1 dân quân xã Hồng Phong, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn

100. Tự vệ tiểu khu Duyên Hải, thị xã Lào Cai, tỉnh Lào Cai.

File đính kèm:

(Bách khoa tri thức QPTD)

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ BỘ QUỐC PHÒNG NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Địa chỉ: Số 7, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội
*Tel: +84-69.553215 * Email: info@mod.gov.vn
Website: bqp.vn, mod.gov.vn *
Tổng Biên tập: Đại tá Nguyễn Thanh Bình
Quyết định cho phép hoạt động: 3548/QÐ-BQP, ngày 25/9/2012
® Ghi rõ nguồn bqp.vn hoặc mod.gov.vn khi phát hành lại thông tin từ Cổng TTÐT BQP.