Giới thiệu > Chi tiết giới thiệu

Các địa phương, đơn vị được tuyên dương ngày 31/12/1982

1. Quân chủng Phòng không

2. Sư đoàn 371 không quân, Quân chủng Không quân

3. Sư đoàn 4 bộ binh, Mặt trận 979 Quân khu 9 (tuyên dương lần thứ 2)

4. Sư đoàn 309 bộ binh, Mặt trận 497

5. Sư đoàn 324 bộ binh, Binh đoàn 678 (Tuyên dương lần thứ 2)

6. Trung đoàn 95 bộ binh, Sư đoàn 307, Quân khu 9 (tuyên dương lần thứ 2)

7. Trung đoàn 31 bộ binh, Sư đoàn 309, Mặt trận 479 (tuyên dương lần thứ 2)

8. Trung đoàn 157 bộ binh, Sư đoàn 339, Quân đoàn 4

9. Trung đoàn 82 bộ binh, Binh đoàn 678

10. Trung đoàn 686 biên phòng, Sư đoàn 339, Quân đoàn 4

11. Trung đoàn 185, Binh đoàn 12

12. Lữ đoàn l01 lính thủy đánh bộ, Vùng 5, Quân chủng Hải quân

13. Lữ đoàn 146, Quân chủng Hải quân

14. Đoàn 7703 Bộ Tư lệnh, Mặt trận 779, Quân khu 7

15. Đoàn 9901, Bộ chỉ huy quân sự, tỉnh Cửu Long, Mặt trận 979

16. Đoàn 12, Cục Nghiên cứu, Bộ Tổng tham mưu

17. Tiểu đoàn 1 bộ binh, Trung đoàn 95, Sư đoàn 307, Quân khu 5

18. Tiểu đoàn 3 bộ binh, Trung đoàn 1,  Sư đoàn 2, Quân khu 5

19. Tiểu đoàn 5 bộ binh, Trung đoàn 20, Sư đoàn 4, Mặt trận 979, Quân khu 9 (Tuyên dương lần thứ 2)

20. Tiểu đoàn 7 bộ binh, Trung đoàn 3, Sư đoàn 330, Mặt trận 979, Quân khu 9 (Tuyên dương lần thứ 2)

21. Tiểu đoàn 1 bộ binh, Trung đoàn 1, Sư đoàn 330, Quân khu 9 (tuyên dương lần thứ 2)

22. Tiểu đoàn 3 bộ binh, Đoàn 9901, Bộ chỉ huy quân sự, tỉnh Cửu Long, Mặt trận 979, Quân khu 9

23. Tiểu đoàn 3 bộ binh, Đoàn 9904, Bộ chỉ huy quân sự, tỉnh Kiên Giang, Mặt trận 979, Quân khu 9

24. Tiểu đoàn 263 bộ binh, Đoàn 9906, Bộ đội địa phương, tỉnh Bến Tre, Mặt trận 979, Quân khu 9

25. Tiểu đoàn 1 bộ binh, Đoàn 7703. Mặt trận 779, Quân khu 7 (tuyên dương lần thứ 3)

26. Tiểu đoàn 14 bộ binh, Đoàn 7701. Mặt trận 779, Quân khu 7

27. Tiểu đoàn 3 bộ binh, Trung đoàn 812, Sư đoàn 309, Mặt trận 479

28. Tiểu đoàn 3 bộ binh, Trung đoàn 1, Sư đoàn 9, Quân đoàn 4

29. Tiểu đoàn 5 bộ binh, Trung đoàn 157, Sư đoàn 339, Quân đoàn 4 (tuyên dương lần thứ 2)

30. Tiểu đoàn 6 bộ binh, Trung đoàn 165, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4

31. Tiểu đoàn 7 bộ binh, Trung đoàn 10, Sư đoàn 339, Quân đoàn 4 (tuyên dương lần thứ 2)

32. Tiểu đoàn 712 bộ binh, Trung đoàn 165, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4

33. Đại đội 712 bộ binh, Trung đoàn 3, Sư đoàn 324, Binh đoàn 678 (tuyên dương lần thứ 2)

34. Đại đội 3 bộ đội biên phòng, Trung đoàn 688, Sư đoàn 5, Mặt trận 479

35. Tiểu đoàn 218 bộ binh, Trung đoàn 686, Quân đoàn 4

36. Tiểu đoàn 27 trinh sát, Sư đoàn 302, Mặt trận 479

37. Tiểu đoàn 35 trinh sát kỹ thuật, Trung đoàn 72, Cục Nghiên cứu, Bộ Tổng tham mưu (tuyên dương lần thứ 3)

38. Tiểu đoàn 15 công binh, Sư đoàn 4, Quân khu 9

39. Tiểu đoàn 15 công binh, Sư đoàn 309, Mặt trận 479

40. Tiểu đoàn 25 công binh, Lữ đoàn 25, Quân đoàn 4

41. Tiểu đoàn 63 ôtô vận tải, Trung đoàn 32, Tổng cục Kỹ thuật

42. Tiểu đoàn quân y, Sư đoàn 8, Quân khu 9

43. Tiểu đoàn 23 quân y, Sư đoàn 5, Mặt trận 479

44. Đại đội 9 bộ binh, Tiểu đoàn 9, Sư đoàn 307, Quân khu 5

45. Đại đội 5 bộ binh, Tiểu đoàn 26, Quân khu 5 (tuyên dương lần thứ 2)

46. Đại đội 2 bộ binh, Tiểu đoàn 50, Quân khu 5 (tuyên dương lần thứ 2)

47. Đại đội 5 bộ binh, Tiểu đoàn 8, Trung đoàn 31, Sư đoàn 309, Mặt trận 479

48. Đại đội 1 bộ binh, Tiểu đoàn 7, Trung đoàn 429, Sư đoàn 302, Mặt trận 479

49. Đại đội 3 lính thủy đánh bộ, Tiểu đoàn 571, Lữ đoàn l01, Vùng 5, Quân chủng Hải quân

50. Đại đội 2 lính thủy đánh bộ, Tiểu đoàn 574, Lữ đoàn l01, Vùng 5, Quân chủng Hải quân

51. Đại đội 3 đặc công, Tiểu đoàn 407, Quân khu 5

52. Đại đội 7 đặc công, Đoàn 1, Bộ Tư lệnh Đặc công

53. Đại đội 1 trinh sát, Đại đội trinh sát, Mặt trận 979, Quân khu 9

54. Đại đội 18 súng máy 12,8 ly, Tiểu đoàn 3, Sư đoàn 8, Mặt trận 979, Quân khu 9

55. Đại đội 23 quân y, Trung đoàn 157, Sư đoàn 339, Quân đoàn 4

56. Đại đội 24 quân y, Trung đoàn 3, Sư đoàn 324, Binh đoàn 678

57. Đại đội 53 quân y, Trung đoàn 17 6, Binh đoàn 678

58. Đại đội 3 kỹ thuật, Trung đoàn 509, Đoàn 384, Binh đoàn 12

59. Đội điều trị 1, Cục Hậu cần, Quân khu 9

60. Đội điều trị, Cục Hậu cần, Mặt trận 479

61. Đội 25 xây dựng cơ sở, Trung đoàn 245, Binh đoàn 12

62. Tàu 232, Hải đội 513, Lữ đoàn 127, Quân chủng Hải quân

63. Phân đội độc lập 2, Trung đoàn 19, Sư đoàn 968, Binh đoàn 678

64. Phân đội độc lập 13, Trung đoàn 335, Sư đoàn 324, Binh đoàn 678

65. Phân đội độc lập 1, Trung đoàn 9, Sư đoàn 968, Binh đoàn 678

66. Phân đội độc lập 1, Trung đoàn 176, Binh đoàn 678

67. Phân đội độc lập 5, Trung đoàn 3, Sư đoàn 324, Binh đoàn 678

68. Phân đội độc lập Xuôn Gia, Trung đoàn 825, Sư đoàn 379, Binh đoàn 678.

File đính kèm:

(Bách khoa tri thức QPTD)

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ BỘ QUỐC PHÒNG NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Địa chỉ: Số 7, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội
*Tel: +84-69.553215 * Email: info@mod.gov.vn
Website: bqp.vn, mod.gov.vn *
Tổng Biên tập: Đại tá Nguyễn Thanh Bình
Quyết định cho phép hoạt động: 3548/QÐ-BQP, ngày 25/9/2012
® Ghi rõ nguồn bqp.vn hoặc mod.gov.vn khi phát hành lại thông tin từ Cổng TTÐT BQP.