Web Content Viewer
Các địa phương, đơn vị được tuyên dương ngày 12/9/1975
1. Sư đoàn 320, Quân đoàn 1
2. Sư đoàn 304, Quân đoàn 2
3. Sư đoàn 320, Quân đoàn 3
4. Sư đoàn 10, Quân đoàn 3
5. Sư đoàn 9, Quân đoàn 4
6. Sư đoàn 7, Quân đoàn 4
7. Sư đoàn 2, Quân khu 5
8. Sư đoàn 3, Quân khu 5
9. Lữ đoàn 203 thiết giáp, Quân đoàn 2
10. Trung đoàn 209 bộ binh, Sư đoàn 312, Quân đoàn 1
11. Trung đoàn 1 bộ binh, Sư đoàn 324, Quân đoàn 2
12. Trung đoàn 95 bộ binh, Sư đoàn 325, Quân đoàn 2
13. Trung đoàn 9 bộ binh, Sư đoàn 304, Quân đoàn 2
14. Trung đoàn 48 bộ binh, Sư đoàn 320, Quân đoàn 3
15. Trung đoàn 148 bộ binh, Sư đoàn 316, Quân đoàn 3
16. Trung đoàn 1 bộ binh, Sư đoàn 9, Quân đoàn 4
17. Trung đoàn 14 bộ binh, Sư đoàn 7, Quân đoàn 4
18. Trung đoàn 812 bộ binh, Quân khu 6
19. Trung đoàn 1 bộ binh, Quân khu 9 (tuyên dương lần thứ 2)
20. Trung đoàn 24 bộ binh, Sư đoàn 8, Quân khu 8
21. Trung đoàn 1 bộ binh, Sư đoàn 5, Bộ chỉ huy Miền
22. Trung đoàn 95 bộ binh, Quân khu 5
23. Trung đoàn 31 bộ binh, Sư đoàn 2, Quân khu 5
24. Trung đoàn 141 bộ binh, Sư đoàn 3, Quân khu 5
25. Trung đoàn 113 đặc công, Bộ chỉ huy Miền
26. Trung đoàn 83 công binh, Quân khu 5
27. Trung đoàn 99 công binh cầu đường, Bộ Tư lệnh 559
28. Trung đoàn 675 pháo binh, Quân đoàn 3
29. Trung đoàn 234 cao xạ, Quân đoàn 3
30. Trung đoàn 32 ôtô vận tải, Sư đoàn 471, Bộ Tư lệnh 559
31. Trung đoàn 525 ôtô vận tải, Cục Vận tải, Tổng cục Hậu cần
32. Tiểu đoàn 4 bộ binh, Trung đoàn 2, Sư đoàn 324, Quân đoàn 2
33. Tiểu đoàn 14 bộ binh, Bộ đội địa phương, tỉnh Tây Ninh
34. Tiểu đoàn 1 (Tây Đô), Bộ đội địa phương, tỉnh Cần Thơ
35. Tiểu đoàn 1 (Quyết Thắng), Mặt trận Sài Gòn - Gia Định, Bộ chỉ huy Miền
36. Tiểu đoàn 83 bộ binh, Bộ đội địa phương, tỉnh Quảng Ngãi
37. Tiểu đoàn 804 bộ binh, Bộ đội địa phương, tỉnh Thừa Thiên
38. Tiểu đoàn 2 công binh, Lữ đoàn 219, Quân đoàn 2
39. Tiểu đoàn 66 xe tăng, Lữ đoàn 202, Quân đoàn 1
40. Tiểu đoàn 18 thông tin, Sư đoàn 304, Quân đoàn 2
41. Tiểu đoàn 4 thông tin vô tuyến, Bộ Tư lệnh Thông tin - liên lạc
42. Tiểu đoàn 59 ôtô vận tải, Trung đoàn 517, Sư đoàn 471, Bộ Tư lệnh 559
43. Tiểu đoàn 55 ôtô vận tải, Trung đoàn 17, Sư đoàn 571, Bộ Tư lệnh 559
44. Đại đội 6 bộ binh, Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 141, Sư đoàn 312, Quân đoàn 1
45. Đại đội 12 bộ binh, Bộ đội địa phương, huyện Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
46. Đại đội 598 đặc công nước, Bộ đội địa phương, tỉnh Bình Định
47. Đại đội 4 pháo binh, Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 40, Quân đoàn 3
48. Đại đội 3 pháo ĐKB, Tiểu đoàn 577, Mặt trận Quảng Đà, Quân khu 5
49. Đại đội 6 thông tin, Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 29, Quân đoàn 3
50. Đại đội 10 xe tăng, Tiểu đoàn 22, Quân khu 7, Bộ chỉ huy Miền
51. Đại đội 33 thiết giáp, Bộ chỉ huy Miền
52. Đại đội 1 trinh sát, Trung đoàn 1, Quân khu 9
53. Đại đội 4 không quân, Trung đoàn 923, Quân chủng Phòng không -Không quân (tuyên dương lần thứ 2)
54. Đội biệt động thị xã Vị Thanh, tỉnh Cần Thơ
55. Đội biệt động Quận Hữu, thành phố Huế, tinh Thừa Thiên
56. Đội 5 đặc công, Trung đoàn 10, Bộ chỉ huy Miền (tuyên dương lần thứ 2)
57. Đội 1 đặc công, Đoàn 126, Bộ Tư lệnh Hải Quân (tuyên dương lần thứ 2)
58. Đội điều trị 3, Cục Hậu cần, Quân đoàn 3
59. Tàu 154 vận tải, Đoàn 125, Bộ Tư lệnh Hải quân.
File đính kèm:
Nội dung cùng chuyên mục
- Các địa phương, đơn vị được tuyên dương ngày 29/8/1985
- Các địa phương, đơn vị được tuyên dương ngày 31/12/1982
- Các địa phương, đơn vị được tuyên dương ngày 28/8/1981
- Các địa phương, đơn vị được tuyên dương ngày 13/8/1980
- Các địa phương, đơn vị được tuyên dương ngày 20/12/1979
- Các địa phương, đơn vị được tuyên dương ngày 19/12/1979
- Các địa phương, đơn vị được tuyên dương ngày 6/11/1978
- Các địa phương, đơn vị được tuyên dương ngày 31/10/1978
- Các địa phương, đơn vị được tuyên dương ngày 02/10/1976
- Các địa phương, đơn vị được tuyên dương ngày 06/6/1976
- Các địa phương, đơn vị được tuyên dương ngày 03/6/1976
- Các địa phương, đơn vị được tuyên dương ngày 24/01/1976
- Các địa phương, đơn vị được tuyên dương ngày 15/01/1976
- Các địa phương, đơn vị được tuyên dương ngày 12/9/1975