Web Content Viewer
Nhắn tìm đồng đội ngày 09/01/2014
(Bqp.vn) - Liệt sĩ Lê Văn Liêm (ảnh), sinh năm 1950. Quê quán: Đức Thịnh, Đức Thọ, Hà Tĩnh. Nhập ngũ: tháng 6/1971. Chức vụ: Trung đội phó. Đơn vị: Thuộc KT. Hy sinh ngày 16/02/1973, tại Mặt trận phía Nam. Thi hài liệt sĩ được mai táng tại khu vực riêng của đơn vị, gần mặt trận.
Ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Lê Văn Liêm ở đâu, xin báo cho thân nhân của liệt sĩ là Lê Văn Thông. Địa chỉ: xóm Quang Tiến, Đức Thịnh, Đức Thọ, Hà Tĩnh. ĐT: 0972608954; 0985822108.
* Liệt sĩ Trần Văn Nghì, sinh tháng 11/1937. Quê quán: thôn Đông Thượng, Đồng Quang, Gia Lộc, Hải Hưng (nay là tỉnh Hải Dương). Nhập ngũ: tháng 7/1954. Cấp bậc: Thiếu uý. Chức vụ: Đại đội trưởng. Đơn vị: Trung đoàn 31, Sư đoàn 2, Quân khu 5. Hy sinh ngày 08/6/1967, tại xã Phú Diên, Quế Sơn, Quảng Nam. Ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Trần Văn Nghì ở đâu, xin báo cho cháu của liệt sĩ là Trần Xuân Việt. Địa chỉ: Phòng Cán bộ, Cục Chính trị, Tổng cục Hậu cần. ĐT: 0988113997; hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương.
* Liệt sĩ Lò Văn Trứ, sinh năm 1950. Quê quán: bản Bùa Thượng 2, Tường Phú, Phú Yên, Sơn La. Nhập ngũ: tháng 4/1968. Cấp bâc: Hạ sĩ. Chức vụ: Tiểu đội phó. Đơn vị: Đại đội 18, Trung đoàn 148, Sư đoàn 316. Hy sinh ngày 13/01/1973, tại Lào. Ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Lò Văn Trứ ở đâu, xin báo cho bố của liệt sĩ là Lò Văn Sái. Địa chỉ: bản Bùa Thượng 2, Tường Phú, Phú Yên, Sơn La.
* Liệt sĩ Trần Hữu Quang Hùng, sinh ngày 01/6/1960. Quê quán: Xuân Lâm, Nam Đàn, Nghệ An. Nhập ngũ tháng 08/1978. Đơn vị: Quân khu Thủ Đô, huấn luyện tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình. Gia đình nhận được lá thư cuối cùng vào tháng 10/1978 viết ở Tây Ninh. Ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Trần Hữu Quang Hùng ở đâu, xin báo cho anh trai của liệt sĩ là Trần Hữu Hoan. Địa chỉ: 108 Yết Kiêu, Hà Nội. ĐT: 0984928747.
* Liệt sĩ Cao Xuân Tường, sinh năm 1953. Quê quán: Phù Hóa, Tuyên Hóa, Quảng Bình. Nhập ngũ: tháng 8/1971. Cấp bập: Hạ sĩ. Đơn vị: Đại đội 7, KN. Hy sinh ngày 29/9/1972, tại Mặt trận phía Nam. Đồng đội cho biết, liệt sĩ Cao Xuân Tường hy sinh ở Quế Sơn, Quảng Nam năm 1972. Ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Cao Xuân Tường ở đâu, xin báo cho ông Cao Xuân Vịnh. ĐT: 0913218842.
* Liệt sĩ Nguyễn Hồng Phê, sinh năm 1950. Quê quán: Văn Phú, Nho Quan, Ninh Bình. Nhập ngũ: tháng 7/1968. Cấp bậc: Thượng sĩ. Đơn vị: Tiểu đoàn 8, KB. Hy sinh ngày 02/5/1971, tại Mặt trận phía Nam. Thi hài liệt sĩ được mai táng tại khu vực riêng gần mặt trận. Ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Nguyễn Hồng Phê ở đâu, xin báo cho em của liệt sĩ là Trần Thị Ka. Địa chỉ: số 41, tổ 11B phường Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội. ĐT: 01676403789.
* Liệt sĩ Nguyễn Chí Đông, sinh ngày 02/01/1949. Quê quán: thôn Thành Trung, Xuân Thành, Thọ Xuân, Thanh Hóa. Nhập ngũ: tháng 04/1966. Cấp bậc: Hạ sĩ. Chức vụ: Tiểu đội phó. Đơn vị: Đại đội 2, Tiểu đoàn 5, Trung đoàn 812, Quân khu 4. Hy sinh ngày 14/5/1967, tại Mặt trận phía Nam. Ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Nguyễn Chí Đông ở đâu, xin báo cho anh Nguyễn Quyết Thắng. Địa chỉ: Kho 897, Cục Quân khí, Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng; hoặc Bộ CHQS tỉnh Thanh Hóa.
* Liệt sĩ Nguyễn Văn Huê, sinh năm 1940. Quê quán: Hạ Mỗ, Hồng Thái, Đan Phượng, Hà Tây (nay là Hà Nội). Nhập ngũ: tháng 12/1961. Xuất ngũ: tháng 01/1964. Tái ngũ: tháng 9/1965. Cấp bậc: Trung sĩ. Chức vụ: Tiểu đội trưởng. Đơn vị: Đại đội 4, Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 335. Hy sinh ngày 02/05/1969, tại Mặt trận phía Tây. Ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Nguyễn Văn Huê ở đâu, xin báo cho cháu của liệt sĩ là Nguyễn Văn Hồng. Địa chỉ: Đội 3, Hạ Mỗ, Đan Phượng, Hà Nội. ĐT: 0972085867; 0979965359.