Web Content Viewer
ActionsĐại tướng Nguyễn Quyết
Đại tướng Nguyễn Quyết
(Nguyễn Tiến Văn)
(Sinh năm: 1922)
Quê quán: xã Chính Nghĩa, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên
Tham gia cách mạng: 1939
Nhập ngũ: tháng 8/1945
Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam: từ năm 1940
Cấp bậc cao nhất: Đại tướng (1990)
Quá trình công tác
1942: Uỷ viên Ban cán sự Đảng tỉnh Hưng Yên;
1943 - 1945: Uỷ viên Ban cán sự Đảng, Bí thư thành uỷ Hà Nội, Uỷ viên quân sự trong Uỷ ban khởi nghĩa Hà Nội, uỷ viên chính trị Uỷ ban quân sự Hà Nội, Chính trị viên Chi đội 2 Vệ quốc quân;
1946: Chính trị viên Chi đội 1 (chi đội chủ lực của Uỷ ban kháng chiến miền Nam), Trưởng phòng Chính trị, Chính uỷ, Bí thư Đảng uỷ Đại đoàn 31;
1947 - 1952: Chính uỷ Mặt trận Quảng Nam - Đà Nẵng; Uỷ viên quân sự trong Uỷ ban Kháng chiến Liên tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng; Chính uỷ Trung đoàn 108 và Trung đoàn 803;
1953 - 1955: Chủ nhiệm Chính trị Liên khu 5; Phó Chính uỷ, Chính uỷ Đại đoàn 305;
1955 - 1963: Quyền Chính uỷ rồi Chính uỷ Quân khu Tả Ngạn;
1964 - 1968: Phó Chính uỷ, Chính uỷ Quân khu 3; Chính uỷ Quân khu Tả Ngạn; Phó Chính uỷ Quân khu Trị - Thiên kiêm Chính uỷ Mặt trận B8 (Quân khu Trị - Thiên);
1969 - 1976: Chính uỷ Quân khu Tả Ngạn, Học viện Quân sự, Quân khu 3;
1977 - 1980: Chính uỷ kiêm Tư lệnh Quân khu 3;
1981 - 1986: Tư lệnh, Bí thư Đảng uỷ Quân khu 3;
4/1986 - 1987: Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
1987 - 1991: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; Uỷ viên Thường vụ Đảng uỷ Quân sự Trung ương (nay là Quân uỷ Trung ương);
1992: Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước;
Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá IV - VI (Uỷ viên Ban Bí thư khoá VI);
Đại biểu Quốc hội các khoá IV, VII, VIII.
Phần thưởng cao quí
- Huân chương Sao vàng (2007);
- Huân chương Hồ Chí Minh;
- Huân chương Quân công hạng Nhất;
- Huân chương Chiến công hạng Nhất;
- Huân chương Chiến thắng hạng Nhất...