Web Content Viewer
ActionsTư lệnh đầu tiên - Đồng chí Đàm Quang Trung
Thượng tướng ĐÀM QUANG TRUNG
(Đàm Ngọc Lưu)
(1921 - 1995)
Dân tộc: Tày
Quê quán: xã Sóc Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng;
Tham gia CM 1937;
Nhập ngũ: 1944;
Cấp bậc: Thượng tướng (1984);
Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam: từ năm 1939.
Quá trình công tác
1940: bị Pháp bắt giam và quản thúc tại địa phương;
1944: xây dựng cơ sở cách mạng và huấn luyện du kích ở vùng biên giới phía Bắc; gia nhập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (12.1944);
8.1945: Đại đội trưởng Giải phóng quân, tham gia khởi nghĩa giành chính quyền ở Thái Nguyên;
1945 - 1954: Chi đội trưởng Chi đội 4 Giải phóng quân; Khu trưởng Đặc khu Hà Nội; Trung đoàn trưởng, Đại đoàn trưởng Đại đoàn 31 Liên khu 5 (1945 - 1946); Chỉ huy trưởng Mặt trận Quảng Nam - Đà Nẵng; Phó Tư lệnh, kiêm Trung đoàn trưởng chủ lực Liên khu 5; Đại đoàn phó Đại đoàn 312;
1955: Đại đoàn trưởng Đại đoàn 312; Tư lệnh Quân khu Đông Bắc, kiêm Đại đoàn trưởng Đại đoàn 322;
1958 - 1961: Phó Tư lệnh Quân khu Tả Ngạn;
1961 - 1966: Tư lệnh Quân khu Việt Bắc;
8.1966 - 1967: Tư lệnh Bộ Tư lệnh tiền phương của Bộ Quốc phòng tại Mặt trận B5;
1967: Tư lệnh, kiêm Chính ủy, Bí thư Quân khu ủy Quân khu 4 (1973 - 1975);
1976 - 1980: Tư lệnh kiêm Chính ủy Quân khu 1;
1981 - 1986: Tư lệnh Quân khu 1.
1987 - 1992: Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước, kiêm Chủ tịch Hội đồng Dân tộc;
Ủy viên Ban Chấp hành Đảng Cộng sản Việt Nam khóa IV - VI;
Bí thư Trung ương Đảng khóa VI;
Đại biểu Quốc hội khóa IV - VIII.
Phần thưởng cao quý
- 01 Huân chương Hồ Chí Minh;
- 03 Huân chương Quân công (02 hạng Nhất, 01 hạng Nhì);
- 01 Huân chương Chiến thắng hạng Nhất...