Các địa phương, đơn vị được tuyên dương ngày 29/8/1985

1. Quân đoàn 1

2. Quân đoàn 2

3. Sư đoàn 307 bộ binh, Mặt trận 579, Quân khu 5

4. Sư đoàn 339 bộ binh, Mặt trận 979, Quân khu 9

5. Sư đoàn 365 phòng không, Quân chủng Phòng không

6. Lữ đoàn 249 công binh, Bộ Tư lệnh Công binh

7. Lữ đoàn 299 công binh, Bộ Tư lệnh Công binh

8. Lữ đoàn 299 công binh, Quân đoàn 1

9. Trung đoàn 246 bộ binh, Sư đoàn 346, Quân đoàn 26, Quân khu 1

10. Trung đoàn 567 bộ binh, Sư đoàn 322, Quân đoàn 26, Quân khu 1

11. Trung đoàn 335 bộ binh, Sư đoàn 324, Quân khu 4 (tuyên dương lần thứ 2)

12. Trung đoàn 273 bộ binh, Sư đoàn 341, Quân khu 4

13. Trung đoàn 55 bộ binh, Mặt trận 779, Quân khu 7 (tuyên dương lần thứ 2)

14. Trung đoàn 3 bộ binh, Sư đoàn 330, Quân khu 9 (tuyên dương lần thứ 2)

15. Trung đoàn 20 bộ binh, Sư đoàn 4, Quân khu 9 (tuyên dương lần thứ 2)

16. Trung đoàn 2 bộ binh, Sư đoàn 4, Quân khu 9

17.Trung đoàn 918 không quân vận tải, Quân chủng Phòng không

18. Trung đoàn 240 pháo cao xạ, Sư đoàn 363, Quân chủng Phòng không

19. Trung đoàn 275 tên lửa, Sư đoàn 375, Quân chủng Phòng không

20. Trung đoàn 213 pháo cao xạ, Sư đoàn 361, Quân chủng Phòng không

21. Trung đoàn 257 tên lửa, Sư đoàn 369, Quân chủng Phòng không

22. Trung đoàn 6 công binh, Sư đoàn 384, Binh đoàn 12

23. Trung đoàn 509 công binh, Sư đoàn 384, Binh đoàn 12

24. Trung đoàn 550 công binh, Quân đoàn 4

25. Trung đoàn 219 công binh, Quân đoàn 2

26. Trung đoàn 513 công binh, Quân khu 3

27. Trung đoàn 68 pháo binh, Sư đoàn 304, Quân đoàn 2

28. Đoàn 7702, Mặt trận 779. Quân khu 7

29. Trung đoàn 665 xây dựng. Binh đoàn 11

30. Tiểu đoàn 500 bộ binh, Đoàn 7701, Mặt trận 779. Quân khu 7

31. Tiểu đoàn 4 bộ binh, tỉnh Cửu Long (Đoàn 9901)

32. Tiểu đoàn 1 (Tây Đô) bộ binh, tỉnh Cần Thơ, Mặt trận 979 (tuyên dương lần thứ 2)

33. Tiểu đoàn 4 bộ binh, Đoàn 950, Quân khu 9

34. Tiểu đoàn 4 bộ binh, Trung đoàn 153, Sư đoàn 356, Quân khu 2

35. Tiểu đoàn 54 bộ binh, Đoàn 7705, Mặt trận 479, Quân khu 7

36. Tiểu đoàn 4 bộ binh, Trung đoàn 82, Mặt trận 379 (tuyên dương lần thứ 2)

37. Tiểu đoàn 2 bộ binh, Trung đoàn 812, Sư đoàn 309, Mặt trận 479

38. Tiểu đoàn 31 đặc công, Bộ Tham mưu, Quân khu 4

39. Tiểu đoàn 26 thông tin, Sư đoàn 309, Mặt trận 479

40. Tiểu đoàn 26 bộ binh, Đoàn 5504, Mặt trận 579, Quân khu 5

41. Tiểu đoàn 32 ôtô vận tải, Cục Hậu cần, Quân đoàn 2

42. Tiểu đoàn 49 ôtô vận tải, Cục Hậu cần, Mặt trận 479 (tuyên dương lần thứ 3)

43. Tiểu đoàn 10 pháo binh, Trung đoàn 457, Sư đoàn 313, Quân khu 2

44. Tiểu đoàn 25 công binh, Sư đoàn 302, Mặt trận 479

45. Tiểu đoàn 901, Binh chủng Hóa học

46. Đại đội 21 trinh sát, Trung đoàn 95, Sư đoàn 307, Mặt trận 579, Quân khu 5

47. Đại đội 5 bộ binh, Tiểu đoàn 5, Trung đoàn 982, Quân khu 1

48. Đại đội 16 bộ binh, Tiểu đoàn 57, Đoàn 7705, Mặt trận 479

49. Đại đội 16 rađa, Trung đoàn 291, Sư đoàn 373, Quân chủng Phòng không

50. Trạm 48 rađa, Trung đoàn 294, Sư đoàn 373, Binh chủng rađa, Quân chủng Phòng không

51. Đội 3 vũ trang, Phòng Tham mưu, Mặt trận 379

52. Phi đội 1 máy bay M18, Trung đoàn 917, Quân chủng Không quân

53. Phi đội 5 máy bay M18, Trung đoàn 916, Quân chủng Không quân

54. Đồn Biên phòng 105 (Bạch Đích), Bộ chỉ huy quân sự, tỉnh Hà Tuyên, Quân khu 2

55. Đồn Biên phòng 206 (Vạn Hòa - Lào Cai), Bộ chỉ huy quân sự Hoàng Liên Sơn, Quân khu 2

56. Đơn vị bảo vệ đảo Trường Sa, Lữ đoàn 146, Vùng 4, Quân chủng Hải quân

57. Trường Sĩ quan Lục quân 1

58. Nhà máy M1, Bộ Tư lệnh Thông tin - liên lạc

59. Xưởng A31 sửa chữa tên lửa, Cục Kỹ thuật, Quân chủng Phòng không

60. Phân xưởng chế tạo thuốc gợi nổ, Nhà máy Z121, Tổng cục Kỹ thuật

61. Phân xưởng sửa chữa xe tăng, xe thiết giáp, Nhà máy Z751, Tổng cục Kỹ thuật

62. Phân viện Điện tử, Viện Kỹ thuật Quân sự, Tổng cục Kỹ thuật

63. Phân xưởng sửa chữa máy bay lên thẳng, Xưởng A-42, Quân chủng Không quân

64. Viện Quân y 5, Cục Hậu cần, Quân khu 3

65. Viện Quân y 21, Mặt trận 579, Quân khu 5

66. Bệnh xá đoàn 7701, Mặt trận 779, Quân khu 7

67. Viện Quân y 108, Cục Quân y, Tổng cục Hậu cần

68. Khoa hồi sức cấp cứu (B12), Viện Quân y 175, Cục Quân y, Tổng cục Hậu cần

69. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân tỉnh Hà Tuyên

70. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang

71. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang

72. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn

73. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Bạch Đích, huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang

74. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Tả Ván, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang

75. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Phú Lũng, huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang.

File đính kèm:

(Bách khoa tri thức QPTD)

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ BỘ QUỐC PHÒNG NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Địa chỉ: Số 7, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội
*Tel: +84-69.553215 * Email: info@mod.gov.vn
Website: bqp.vn, mod.gov.vn *
Tổng Biên tập: Đại tá Nguyễn Thanh Bình
Quyết định cho phép hoạt động: Số 3548/QÐ-BQP, ngày 25/9/2012
® Ghi rõ nguồn bqp.vn hoặc mod.gov.vn khi phát hành lại thông tin từ Cổng TTÐT BQP.